(CHỦ ĐỀ TRÁI CÂY) Món ăn ưa thích của bạn là gì? ~ Cùng nhau nhớ tên món ăn bằng tiếng Nhật nhé ~

Dù bạn không cần biết tên món ăn hay tên nguyên liệu vẫn có thể sinh hoạt được ở Nhật Bản.

Khi bạn đi siêu thị, không cần biết tên gọi cũng có thể mua sắm được.
Không cần biết tên gọi cũng không gặp khó khăn trong cuộc sống hằng ngày.
Vậy chúng ta sử dụng tên gọi món ăn khi nào?
Đó là…
khi bạn giới thiệu và được người khác giới thiệu về món ăn ở đất nước bạn.
Nhân cơ hội này hãy nhớ tên trái cây mà bạn ưa thích nhé ♪

Cùng nhớ tên gọi các loại trái cây nhé!

Câu hỏi : Đây là quả gì nào?

Trả lời : Quả táo
Luyện tập : Bạn thích ăn táo bằng cách nào?

答え:林檎(りんご)
練習:どうやって食べるのが好きですか?

Câu hỏi : Đây là quả gì nào?

Trả lời : Quả quýt Luyện tập : Bạn muốn lấy hết sợi màu trắng không? Hay bạn ăn luôn sợi màu trắng?

答え:ミカン(みかん)
練習:白い皮は取りたいですか?そのまま食べられますか?

Câu hỏi : Đây là quả gì nào?

Trả lời : Quả nho
Luyện tập : Bạn thích ăn nho nhỏ hay nho to?

答え:葡萄(ぶどう)です。
練習:小さいぶどうと大きいぶどう、どっちが好きですか?

Câu hỏi : Đây là quả gì nào?

Trả lời : Quả dứa
Luyện tập : Hãy giải thích cách cắt quả dứa.

答え:パイナップル(ぱいなっぷる)です。
練習:パイナップルはどうやって切るか説明してください。

Câu hỏi : Đây là quả gì nào?

Trả lời : Quả chuối
Luyện tập : Khi chuyển thành màu gì thì quả chuối sẽ ngọt hơn?

答え:バナナ(ばなな)です。
練習:どんな色になれば、もっと甘くなりますか?

Câu hỏi : Đây là quả gì nào?

Trả lời : Quả đào
Luyện tập : Bạn đã ăn đào bao giờ chưa?

答え:桃(もも)です。
練習:桃(もも)を食べたことはありますか?

Câu hỏi : Đây là quả gì nào?

Trả lời : Quả dâu tây
Luyện tập : Quả dâu có vị như thế nào?

答え:苺(いちご)です。
練習:苺(いちご)はどんな味がしますか?

Câu hỏi : Đây là quả gì nào?

Trả lời : Quả vả
Luyện tập : Bạn đã ăn quả vả bao giờ chưa?

答え:無花果(いちじく)です。
練習:無花果(いちじく)を食べたことはありますか?

Câu hỏi : Đây là quả gì nào?

Trả lời : Quả chanh
Luyện tập : Quả chanh có vị như thế nào?

答え:檸檬(れもん)です。
練習:檸檬(れもん)はどんな味がしますか?

Câu hỏi : Đây là quả gì nào?

Trả lời : Quả dưa vàng
Luyện tập : Quả dưa cắt như thế nào?

答え:メロン(めろん)です。
練習:メロン(めろん)はどうやって切りますか?

Câu hỏi : Đây là quả gì nào?

Trả lời : Quả dưa hấu
Luyện tập : Vị quả dưa vàng và dưa hấu khác nhau như thế nào?

答え:西瓜(すいか)です。
練習:メロンと西瓜(すいか)の味はどんな風に違いますか?

Câu hỏi : Đây là quả gì nào?

Trả lời : Quả anh đào
Luyện tập : Bạn đã ăn quả anh đào bao giờ chưa?

答え:サクランボ(さくらんぼ)です。
練習:サクランボ(さくらんぼ)を食べたことはありますか?

Câu hỏi : Đây là quả gì nào?

Trả lời : Quả kiwi
Luyện tập : Quả kiwi có vị như thế nào?

答え:キウイ(きうい)です。
練習:キウイはどんな味がしますか?

Câu hỏi : Đây là quả gì nào?

Trả lời : Quả xoài
Luyện tập : Bạn đã từng ăn quả xoài màu gì?

答え:マンゴー(まんごー)です。
練習:何色のマンゴーを食べたことがありますか?

Câu hỏi : Đây là quả gì nào?

Trả lời : Quả thanh long
Luyện tập : Bạn có thích quả thanh long không?

答え:ドラゴンフルーツ(どらごんふるーつ)です。
練習:ドラゴンフルーツ(どらごんふるーつ)は好きですか?

Khi có rất nhiều món ăn mình thích …

 

わたしの好きな食べ物(料理)は○○と○○と…です。・Món ăn ưa thích của tôi là … và … và …

わたしは○○と○○と…が好きです”・Tôi thích món … và … và …

Watashi no suki na tabemono (ryouri)ha ○○ to ○○ desu.

会話の練習をしてみよう!Cùng luyện tập hội thoại nhé!

A:「Bさん、好きな食べ物(料理)は何ですか。」A: B thích món ăn nào?

(~は何ですか。は聞くときの言い方です。)

B:「(わたしの)好きな食べ物(料理)はカレーです。Aさんは?」B: Món ưa thích (của tôi) là món Cà ri. A thì sao?

(Aさんは?)←相手に聞くときに使います。

A:「わたしはラーメンが好きです。」A: Tôi thích Ramen.

Cùng học nhé!

26 câu chào hỏi bằng tiếng Nhật đơn giản

 

 

 

(CHỦ ĐỀ RAU CỦ) Món ăn ưa thích của bạn là gì? ~ Cùng nhau nhớ tên món ăn bằng tiếng Nhật nhé ~

(CHỦ ĐỀ RAU CỦ) Món ăn ưa thích của bạn là gì? ~ Cùng nhau nhớ tên món ăn bằng tiếng Nhật nhé ~

Dù bạn không cần biết tên món ăn hay tên nguyên liệu vẫn có thể sinh hoạt được ở Nhật Bản.

Khi bạn đi siêu thị, không cần biết tên gọi cũng có thể mua sắm được.
Không cần biết tên gọi cũng không gặp khó khăn trong cuộc sống hằng ngày.
Vậy chúng ta sử dụng tên gọi món ăn khi nào?
Đó là…
khi bạn giới thiệu và được người khác giới thiệu về món ăn ở đất nước bạn.
Nhân cơ hội này hãy nhớ tên rau củ mà bạn ưa thích nhé ♪

Cùng nhớ tên các loại rau củ nhé!

Câu hỏi : Đây là cái gì nào?

Trả lời : Củ cà rốt

Luyện tập : Củ cà rốt có vị như thế nào? Hãy cùng thử giải thích nhé.

 

Câu hỏi : Đây là cái gì nào?

Trả lời : Củ hành tây
Luyện tập : Khi thái hành thì mắt chúng ta sẽ ra sao?

 

Câu hỏi : Đây là cái gì nào?

Trả lời : Rau bắp cải
Luyện tập : Bạn thích ăn với loại nước sốt nào?

Câu hỏi : Đây là cái gì nào?

Trả lời : Rau xà lách
Luyện tập : Cùng thử giải thích sự khác nhau giữa xà lách và bắp cải nhé.

Câu hỏi : Đây là cái gì nào?

Trả lời : Khoai tây/ Khoai lang
Luyện tập : Bạn dùng khoai nấu món gì?

Câu hỏi : Đây là cái gì nào?

Trả lời : Ớt chuông xanh/ Ớt chuông đỏ và vàng
Luyện tập : Bạn có thích ớt xanh không?

Câu hỏi : Đây là cái gì nào?

Trả lời : Bí đỏ
Luyện tập : Bạn có biết vì sao bí đỏ lại được dùng nhiều vào ngày Halloween không?

Câu hỏi : Đây là cái gì nào?

Trả lời : Cà tím
Luyện tập : Bạn dùng cà tím nấu món gì?

Câu hỏi : Đây là cái gì nào?

Trả lời : Củ cải
Luyện tập : Củ cải có vị như thế nào?

Câu hỏi : Đây là cái gì nào?

Trả lời : Súp lơ
Luyện tập : Bạn thích chế biến súp lơ như thế nào?

Câu hỏi : Đây là cái gì nào?

Trả lời : Củ ngưu bàng ( Củ nâu )
Luyện tập : Bạn đã ăn củ ngưu bàng bao giờ chưa?

Câu hỏi : Đây là cái gì nào?

Trả lời : Giá đỗ
Luyện tập : Bạn có biết ở siêu thị bạn có thể mua giá đỗ với giá tiền là bao nhiêu không?

Câu hỏi : Đây là cái gì nào?

Trả lời : Rau chân vịt
Luyện tập : Rau chân vịt có vị như thế nào?

Câu hỏi : Đây là cái gì nào?

Trả lời : Rau mùi
Luyện tập : Bạn đã ăn rau mùi bao giờ chưa?

Câu hỏi : Đây là cái gì nào?

Trả lời : Dưa chuột
Luyện tập : Bạn thích chế biến dưa chuột như thế nào?

Hãy cùng nhớ tên món ăn mình thích nhé!

わたしの好きな食べ物(料理)は○○です。・Món ăn ưa thích của tôi là …

Watashi no sukina tabemono ha ○○ desu.

わたしは○○が好きです。・Tôi thích món …

Watashi ha ○○ ga suki desu

Khi có rất nhiều món ăn mình thích …

 

わたしの好きな食べ物(料理)は○○と○○と…です。・Món ăn ưa thích của tôi là … và … và …

わたしは○○と○○と…が好きです”・Tôi thích món … và … và …

Watashi no suki na tabemono (ryouri)ha ○○ to ○○ desu.

会話の練習をしてみよう!Cùng luyện tập hội thoại nhé!

A:「Bさん、好きな食べ物(料理)は何ですか。」A: B thích món ăn nào?

(~は何ですか。は聞くときの言い方です。)

B:「(わたしの)好きな食べ物(料理)はカレーです。Aさんは?」B: Món ưa thích (của tôi) là món Cà ri. A thì sao?

(Aさんは?)←相手に聞くときに使います。

A:「わたしはラーメンが好きです。」A: Tôi thích Ramen.

Cùng học nhé!

26 câu chào hỏi bằng tiếng Nhật đơn giản

26 câu chào hỏi bằng tiếng Nhật đơn giản

Cùng chào hỏi bằng tiếng Nhật nhé! Các cách chào hỏi

Hôm nay tôi sẽ giới thiệu về cách chào hỏi bằng tiếng Nhật. Tôi sẽ giới thiệu qua từng trường hợp khác nhau. Hãy ghi nhớ từng câu 1 nhé!

Ở Nhật Bản, chào hỏi là điều rất quan trọng. Bạn có biết, khi lần đầu gặp ai đó, bạn chỉ cần chào hỏi với nụ cười là có thể tạo ấn tượng tốt hay không?

Cùng nắm vững ý nghĩa và thành thạo trong chào hỏi nhé!

①Khi lần đầu gặp mặt

「初めまして。」Hajimemashite
Dùng khi lần đầu tiên gặp ai đó.

「私の名前は○○です。」Watashi no namae ha ○○ desu
Dùng khi giới thiệu tên của mình cho đối phương.

「○○から来ました。」○○ kara kimashita
Hãy thêm tên đất nước của bạn vào và cùng nói nhé.

「どうぞよろしくお願いします。」Douzo yoroshiku onegai simasu
Hãy nói câu này sau khi giới thiệu về bản thân mình nhé.
Câu trên cũng được dùng khi bạn muốn nhờ việc gì đó.

②Khi gặp và tạm biệt

「おはようございます。」Ohayou gozaimasu
Nói khi gặp ai đó vào buổi sáng. Có thể nói với nhiều kiểu người.

「おはよう。」Ohayou
Nói khi gặp bạn bè, người trong gia đình, người ít tuổi vào buổi sáng. Không được phép nói với người lớn và người lạ vì đó là bất lịch sự.

「こんにちは。」konnichiwa
Dùng khi gặp ai đó vào buổi trưa, chiều.

「こんばんは。」konbanwa
Dùng khi gặp ai đó vào buổi tối.

「さようなら。」sayounara
Nói khi chào tạm biệt với ai đó.

「おやすみなさい。」oyasuminasai
Đây là câu nói được dùng trước khi đi ngủ.

③Khi nói lời cảm ơn

「ありがとうございます。」arigatou gozaimasu
Đây là cách nói lịch sự.

「ありがとう。」arigatou
Đây là cách nói bộc trực.
Khi nói cảm ơn thì hơi cúi đầu xuống một chút nhé.

「どういたしまして。」dou itashimashite
「いえ。」ie
「いえいえ。」ie ie
Nói khi được ai đó cảm ơn mình.

④Khi xin lỗi

「ごめん。」gomen
「ごめんなさい。」gomen nasai
Đây là cách nói bộc trực, không dùng trong công việc.

「すみません。」suimasen
Đây là cách nói lịch sự. Dùng khi bắt chuyện và nói cảm ơn với ai đó. Cách nói này rất tiện lợi đó.

「申し訳ございません。」moushiwake gozaimasen
「申し訳ありません。」moushiwake arimasen
Đây là cách nói rất lịch sự, lễ phép.

Khi xin lỗi, người Nhật Bản cúi đầu và nói lời xin lỗi.

⑤Khi ăn cơm

「いただきます。」itadakimasu
Nói trước khi ăn cơm. Chắp 2 tay trước ngực và nói câu trên.

「ごちそうさまでした。」gochisou sama deshita
Nói sau khi ăn cơm. Khi nói câu này, chúng ta cũng chắp 2 tay trước ngực rồi nói.

Cả 2 câu này đều biểu hiện sự biết ơn tới người đã nấu đồ ăn.

⑥Khi ra khỏi nhà, khi về nhà

「いってきます。」ittekimasu
Dùng khi ra khỏi nhà.

「いってらっしゃい。」itterassyai
Đây là câu nói với người đi ra ngoài.

「ただいま。」tadaima
Dùng khi về đến nhà.

「おかえりなさい。」okaeri nasai
Hãy nói với người vừa về tới nhà nhé.

Mọi người cảm thấy thế nào?
Hơi dài một chút nhưng chúng ta cùng cố gắng luyện tập nhé!

Tôi thích bánh bao nhật hơn nước tôi! Đỗ Thị Lại học tiếng Nhật ở Osaka

TênːĐỗ Thị Lại (Do Thi Lai)

Quốc tịch ː Việt Nam

Tại sao bạn quyết định học tiếng Nhật ?

Tiếng Nhật rất khó nhưng cũng có sự thú vị
Tôi không giỏi tiếng Anh lắm.

Bạn lo lắng điều gì khi đến Nhật Bản

Tôi nghĩ rằng đường phố thì đáng sợ. Nó khác với Việt Nam.
Tôi cũng đã rất lo lắng liệu rằng tôi có thể đi tàu.

Trường học vui chứ ?

Vâng, rất vui.Tôi có thể gặp các bạn cùng lớp và các giáo viên thân thiện, ân cần dạy tôi.
Bạn có thể sống cuộc sống ở Nhật Bản với sự yên tâm.

Bạn thích tiết học nào ?

Tôi thích tiết học chữ Hán. Chữ Hán rất khó nhưng nhớ được những chữ Hán mới mang lại rất nhiều niềm vui.

Bạn có làm việc bán thời gian không ?

Có. Tôi làm việc bán thời gian là đóng gói rau. Tôi được tiền bối giới thiệu.

Món ăn yêu thích của bạn là gì ?

Tôi thích bánh bao. Có ngày cũng có cả bánh bao Việt Nam nữa.
Tôi thích bánh bao Nhật Bản hơn.

Nơi yêu thích của bạn là gì ?

Tôi thích thành Osaka.
Tôi sẽ đến Namba để chơi. Đi mua sắm hoặc đi ăn thoải mái thịt nướng với bạn bè.

Mục tiêu tương lai của bạn là gì

Sau khi tốt nghiệp, tôi muốn học ngành điều dưỡng và làm việc tại Nhật Bản.

 

Nếu vachạm với một người , bạn có ngạc nhiên khi văn hóa Nhật nói câu xin lỗi không !? Nguyễn Thị Thu Thảo đến từ Việt Nam

Nếu vachạm với một người , bạn có ngạc nhiên khi văn hóa Nhật nói câu xin lỗi không !? Nguyễn Thị Thu Thảo đến từ Việt Nam

Tênː Nguyễn Thị Thu Thảo (Nguyen Thi Thu Thao)

Quốc tịch ː Việt Nam

Tại sao bạn quyết định học tiếng Nhật ?

Khi học Phổ thông trung học, Tôi đã học tiếng Anh .
Tôi không giỏi tiếng Anh lắm.
Khi đó , Tôi tình cờ bắt gặp tiếng Nhật và nhận ra rằng
nó thật thú vị.Vì muốn học tiếng Nhật nên tôi đã quyết định đi du học ở Nhật Bản.

Bạn lo lắng điều gì trước khi đến Nhật Bản?

Tôi lo lắng rằng tôi không thể giao tiếp tốt với người nhật ở trình độ tiếng Nhật của mình.
Ngoài ra , ở Việt Nam thì không có tàu điện.
Tôi lo lắng rằng tôi sẽ không thể sử dụng các chuyến tàu phức tạp ở Osaka ,một trong hai thành phố lớn nhất của Nhật Bản.
Bây giờ , hàng ngày tôi đi tàu.Tuy rất phức tạp nhưng, Vì có thể sử dụng các ứng dụng để tìm kiếm các tuyến đường nên cũng thuận tiện.
Tôi đang sử dụng một ứng dụng có tên là ː Eki supaato

 

Khi đến Nhật Bản , Bạn đã từng bao giờ ngạc nhiên chưa ?

Có , Sự khác biệt
lớn nhất là văn hóa. Rõ ràng , nó thực sự khác biệt với Việt Nam.
Ví dụ ː
Trong trường hợp
va chạm khi qua đường, người nhật thường nói Suimasen hoặc Gomennasai.
Ở Việt Nam thì chẳng nói gì cả. Cười
Việc tìm hiểu sự khác biệt về Văn hóa như vậy thật thú vị .

 Đi học có vui không ?

Có , Rất vui.Tôi có thể cặp bạn và gió viên cũng thân thiện.
Không chỉ hỗ trợ trường học mà còn hỗ trợ sinh hoạt.
Ví dụ
Trong trường hợp có tin tức khó khăn từ nhà và không biết phải làm
sao thì hãy hỏi và giáo viên sẽ hướng dẫn cho bạn.
Là một người sống ở nước ngoài thì tôi thấy rất nó rất đáng tin cậy.

Bạn thích tiết học nào ?

Tôi thích tiết học dạy từ mới.

 Bạn có làm việc bán thời gian không ?

Có, bây giờ thì tôi đang làm ở quán mì Ramen. Tôi không chỉ nhận việc gọi món của khách mà còn tính tiền và làm bếp.

Món ăn yêu thích của bạn là gì ?

Tôi thích Sushi. Tôi rất thích cá sống vì nó rất ngon.

Nơi yêu thích của bạn là gì ?

Tôi thích thành Osaka. Nó rất lớn và ấn tượng.
Sau đó thì tôi cùng với bạn bè đi ăn thoải mái thịt nướng . rất là ngon.

 

Mục tiêu tương lai của bạn là gì

Tôi muốn tìm việc ở Nhật Bản .Tôi muốn làm việc trong ngành du lịch liên quan đến khách sạn.