Gia đình của tôi ~ Cùng giới thiệu về gia đình bằng tiếng Nhật nhé~

Cùng nói chuyện với bạn bè và người quen về gia đình mình bằng tiếng Nhật nhé!

Khi nói về “bố mẹ”, “bố”, “mẹ”

・おかあさん- Okaasan “Mẹ”
Khi giới thiệu cho người lớn tuổi, chúng ta nói : “Haha”

・おとうさん- Otousan “Bố”
Khi giới thiệu cho người lớn tuổi, chúng ta nói : “Chichi”

Khi muốn nhắc đến cả bố và mẹ, chúng ta nói : “Ryoshin”

Khi nói về “anh em trai”, “chị em gái”

・おにいさん- Oniisan
Là anh trai.
Khi giới thiệu cho người lớn tuổi, chúng ta nói : “Ani”

・おねえさん- Oneesan
Là chị gái.
Khi giới thiệu cho người lớn tuổi, chúng ta nói : “Ane”

・弟(おとうと)- Otouto
Là em trai.
Khi nói về em trai của bạn bè hoặc người xung quanh, chúng ta nói : “Otouto san”

・妹(いもうと)- Imouto
Là em gái.
Khi nói về em gái của bạn bè hoặc người xung quanh, chúng ta nói : “Imouto san”

Khi nói về anh em con trai, chúng ta nói “Kyodai”
Khi nói về chị em con gái, chúng ta nói “Shimai”

Luyện tập : Bạn có anh em trai, chị em gái không? Nếu có, hãy giới thiệu cụ thể về anh chị em của bạn nhé.

Khi nói về ông bà

・おじいさん- Ojiisan
Khi giới thiệu cho người lớn tuổi, chúng ta nói : “Sofu”

・おばあさん- Obaasan
Khi giới thiệu cho người lớn tuổi, chúng ta nói : “Sobo”

Mẹ của ông bà gọi là : “Hiiobaasan”
Bố của ông bà gọi là : “Hiiojiisan”

Luyện tập : Hãy kể về kỉ niệm đáng nhớ của bạn về ông bà nhé.

Sau khi kết hôn

Sau khi kết hôn, cách gọi bạn đời của bạn sẽ thay đổi.
Gọi nam giới là Otto, nữ giới là Tsuma.
Cách gọi cặp vợ chồng là Fuufu.

Chồng của bạn bè hoặc người lạ gọi là Gosyujin, vợ gọi là Okusan.
Và con của họ gọi là Okosan.

Cách gọi con của mình

Con trai của mình gọi là “Musuko”
Con gái gọi là “Musume”
Cháu của mình gọi là “Mago”

Con của bạn bè hoặc người lạ gọi là “Okosan”

Luyện tập : Bạn thích có con gái hay con trai? Và bạn muốn đặt tên con mình là gì?

Cùng giới thiệu cả về thú nuôi nhé!

Thú nuôi trong gia đình gọi là Petto.

○○を飼っています。
例)犬を飼っています。

Cách giới thiệu thú nuôi : Tôi nuôi 〇〇

Ví dụ : Tôi nuôi chó.

Luyện tập : Bạn có nuôi thú cưng không? Bạn nuôi gì?”

Cùng giới thiệu về gia đình!

・わたしの家族は、○人です。
例)わたしの家族は4人です。

Nhà tôi có 〇 người

Ví dụ: Gia đình tôi có 4 người.

 

・○○と○○と○○がいます。
例)母と父と兄とわたしです。
母と父と兄がいます。

 

Có 〇 , 〇 và 〇
Ví dụ: Bố mẹ, anh trai và tôi. Hoặc Bố mẹ và anh trai

Thử hỏi về gia đình của bạn bè nhé!

Hỏi về gia đình của bạn bè hoặc những người khác nhé
Nhà bạn có mấy người?
Có những ai?
Bao nhiêu tuổi?
Sống ở đâu?
Làm nghề gì?

友達やほかの人に家族について聞いてみましょう。
・家族は何人いますか?
・誰がいますか?
・おいくつですか?
・どこに住んでいますか?
・お仕事は?

Cùng luyện nói !

A:家族は何人いますか?
B:わたしの家族は6人です。
祖母と母と父と妹です。
それからペットの猫を飼っています。
A:妹さんはおいくつですか?
B:24さいです。
A:お仕事は?
B:学校の先生をしています。

A:Nhà bạn có mấy người?
B: Gia đình tôi có 6 người. Bà, bố mẹ, và em gái. Mình có nuôi cả mèo.

A: Em gái bạn bao nhiêu tuổi?
B:24 tuổi.

A:Em gái bạn làm việc gì?
B:Em gái tôi là giáo viên.

Hãy cùng luyên tập để giới thiệu về gia đình mình bằng tiếng Nhật nhé

大切な家族を日本語で紹介できるように練習してみましょう!

 

26 câu chào hỏi bằng tiếng Nhật đơn giản

(CHỦ ĐỀ RAU CỦ) Món ăn ưa thích của bạn là gì? ~ Cùng nhau nhớ tên món ăn bằng tiếng Nhật nhé ~

Nếu biết điều này thì có lẽ bạn là người rất thông thạo về Nhật Bản! Bạn có biết món ăn đặc trưng của Nhật Bản không?

Bạn thuộc phái nào? Bữa sáng ăn bánh? Hay ăn cơm?

Bạn thuộc phái nào? Bữa sáng ăn bánh? Hay ăn cơm?

Bữa sáng ăn bánh hay ăn cơm?

Đây là cuộc hội thoại mà người Nhật Bản hay nói.
Trước đây, ở Nhật nói đến bữa sáng thì thường là cơm và cá rán.

Hiện nay, văn hóa về bánh đã được lan rộng và có thể ăn ngay nên có rất nhiều người ăn bánh vào buổi sáng khi không có nhiều thời gian.

Mọi người và những người ở Việt Nam thì sao?

Thử đặt câu hỏi cho bạn bè và luyện tập nhé! Trong trường hợp của bạn thì trả lời như thế nào nhỉ? Thử tập giải thích nhé.

Khi ăn trứng ốp, bạn chấm tương shoyu, sốt, hay muối?

Mọi người có ăn món trứng ốp không? Nếu không ăn trứng ốp thì trứng rán bình

thường cũng được. Khi ăn trứng rán thì bạn thường chấm gì? Hay là bạn không chấm gì cả?

Ở Nhật thì tùy từng gia đình, họ chấm shoyu, sốt, muối hoặc sốt mayonnaise.

Thịt của món cà ri là thịt bò hay thịt lợn ?

Thực ra thì ở Nhật Bản, ở phía Đông và phía Tây có sự khác nhau.
Nhiều hộ gia đình ở Tokyo là thịt lợn còn Osaka là thịt bò.

Món cà ri là món phổ biến và có thể thưởng thức ở nhiều đất nước. Họ có những cách chế biến riêng biệt của đất nước họ.
Ở Việt Nam mọi người cho thịt gì vào Cà ri?

Nếu có hứng thú và cơ hội thì hãy lấy đây là đề tài để nói chuyện với người Nhật nhé!

Khi có rất nhiều món ăn mình thích …

わたしの好きな食べ物(料理)は○○と○○と…です。・Món ăn ưa thích của tôi là … và … và …

わたしは○○と○○と…が好きです”・Tôi thích món … và … và …

Watashi no suki na tabemono (ryouri)ha ○○ to ○○ desu.

Cùng luyện tập hội thoại nhé!

A:「Bさん、好きな食べ物(料理)は何ですか。」A: B thích món ăn nào?

(~は何ですか。は聞くときの言い方です。)

B:「(わたしの)好きな食べ物(料理)はカレーです。Aさんは?」B: Món ưa thích (của tôi) là món Cà ri. A thì sao?

(Aさんは?)←相手に聞くときに使います。

A:「わたしはラーメンが好きです。」A: Tôi thích Ramen.

Cùng học nhé!

26 câu chào hỏi bằng tiếng Nhật đơn giản

 

 

 

(CHỦ ĐỀ RAU CỦ) Món ăn ưa thích của bạn là gì? ~ Cùng nhau nhớ tên món ăn bằng tiếng Nhật nhé ~

 

 

(CHỦ ĐỀ TRÁI CÂY) Món ăn ưa thích của bạn là gì? ~ Cùng nhau nhớ tên món ăn bằng tiếng Nhật nhé ~

 

 

 

Nếu biết điều này thì có lẽ bạn là người rất thông thạo về Nhật Bản! Bạn có biết món ăn đặc trưng của Nhật Bản không?

Nếu biết điều này thì có lẽ bạn là người rất thông thạo về Nhật Bản! Bạn có biết món ăn đặc trưng của Nhật Bản không?

Cùng tìm hiểu về món ăn đặc trưng của Nhật Bản nhé!

Niềm vui khi đi đến một đất nước chính là thưởng thức món ăn của đất nước đó.
Sẽ có rất nhiều nguyên liệu và cách chế biến mà lần đầu tiên chúng ta được ăn.
Điều đặt biệt, ở Nhật Bản có rất nhiều loại đồ ăn và nhiều mùi vị cho chúng ta thưởng thức.
Lần này, tôi sẽ giới thiệu về những món ăn đặc trưng của Nhật Bản.
Có món ăn nào bạn biết và đã từng ăn không?

Nhắc đến Nhật bản là nhắc đến Sushi rồi!
Liệu cá sống có phải là món ăn lạ hay không?!

Đặt miếng cá sống lên trên cơm trộn với dấm, chấm với shoyu và wasabi rồi thưởng thức.
Khi hỏi người Nhật Bản về món ăn đặc trưng của đất nước họ thì chắc chắn họ sẽ nói về món ăn này.


Ngày xưa sushi được bán tại các rạp bán hàng rong, nhưng bây giờ chúng ta có thể ăn sushi vừa ngon vừa rẻ ở các cửa hàng sushi bàn xoay đó.

Thịt bò tan chảy hấp dẫn! Món thịt bò sukiyaki vị cay ngọt rất hợp ăn với cơm trắng!

Món ăn được nấu và thưởng thức luôn trong nồi được gọi là món ăn lẩu hay còn gọi là lẩu.
Sukiyaki là một trong những món lẩu đó, bao gồm thịt, rau, nước lẩu có shoyu, rượu nấu ăn, đường trộn lên với vị cay ngọt và chấm cùng với trứng sống.
Đây chính là món chúng ta cảm thấy thèm ăn mỗi khi mùa đông lạnh tới.
Thường thì đối với người Nhật, món sukiyaki có thịt bò nhưng tùy theo vùng miền và thời đại, thịt lợn, thịt gà và cá cũng là những nguyên liệu phổ biến.

Thưởng thức vị của nguyên liệu! Tempura

Đây là món ăn có tôm, cá, rau củ cho vào bột chiên được trộn bởi bột mì và trứng, sau đó chiên với dầu ăn. Dùng với nước chấm tsuyu hoặc muối.

Người Nhật Bản chú trọng tới cách trình bày tempura hơn là cách chế biến.

Để làm cho đẹp mắt, người ta đặt tôm dựa vào các loại rau củ sao cho tôm đứng thẳng.

Bên cạnh đó, cảm giác khi cắn tempura vừa mới rán rất thú vị nên hãy ăn khi tempura còn nóng nhé!

Mì của Nhật Bản chính là món này ! Udon và Soba

Udon và Soba
Đây là món mì của Nhật Bản. Udon được làm từ bột lúa mì, Soba được làm từ bột soba. Loại mì nào cũng có thể ăn với nước dùng ấm hoặc nước dùng lạnh tùy theo mùa, hơn nữa là có thể chế biến dễ dàng.

Bên cạnh đó, mì soba khi ăn kiểu đựng lên giá, ta có thể cảm nhận được mùi thơm của mì.

Khi gọi món soba, người ta thường gọi luôn nước luộc mì, hoặc nước luộc mì có thể kèm theo sẵn.

Nước luộc mì có nhiều dinh dưỡng, có thể uống trực tiếp hoặc sau khi ăn mì, pha nước luộc mì với nước chấm mì rồi uống.

Tuy nhiên có điều cần chú ý đó là người dị ứng với soba khi ăn hoặc ngửi soba, sẽ có những triệu chứng nặng hơn so với những loại dị ứng khác.

Lần đầu tiên biết tới và thưởng thức món này thì bạn cần phải biết mình có bị dị ứng hay không nhé.

 

Khi có rất nhiều món ăn mình thích …

わたしの好きな食べ物(料理)は○○と○○と…です。・Món ăn ưa thích của tôi là … và … và …

わたしは○○と○○と…が好きです”・Tôi thích món … và … và …

Watashi no suki na tabemono (ryouri)ha ○○ to ○○ desu.

Cùng luyện tập hội thoại nhé!

A:「Bさん、好きな食べ物(料理)は何ですか。」A: B thích món ăn nào?

(~は何ですか。は聞くときの言い方です。)

B:「(わたしの)好きな食べ物(料理)はカレーです。Aさんは?」B: Món ưa thích (của tôi) là món Cà ri. A thì sao?

(Aさんは?)←相手に聞くときに使います。

A:「わたしはラーメンが好きです。」A: Tôi thích Ramen.

Cùng học nhé!

26 câu chào hỏi bằng tiếng Nhật đơn giản

 

 

 

(CHỦ ĐỀ RAU CỦ) Món ăn ưa thích của bạn là gì? ~ Cùng nhau nhớ tên món ăn bằng tiếng Nhật nhé ~

 

 

(CHỦ ĐỀ TRÁI CÂY) Món ăn ưa thích của bạn là gì? ~ Cùng nhau nhớ tên món ăn bằng tiếng Nhật nhé ~

(CHỦ ĐỀ TRÁI CÂY) Món ăn ưa thích của bạn là gì? ~ Cùng nhau nhớ tên món ăn bằng tiếng Nhật nhé ~

Dù bạn không cần biết tên món ăn hay tên nguyên liệu vẫn có thể sinh hoạt được ở Nhật Bản.

Khi bạn đi siêu thị, không cần biết tên gọi cũng có thể mua sắm được.
Không cần biết tên gọi cũng không gặp khó khăn trong cuộc sống hằng ngày.
Vậy chúng ta sử dụng tên gọi món ăn khi nào?
Đó là…
khi bạn giới thiệu và được người khác giới thiệu về món ăn ở đất nước bạn.
Nhân cơ hội này hãy nhớ tên trái cây mà bạn ưa thích nhé ♪

Cùng nhớ tên gọi các loại trái cây nhé!

Câu hỏi : Đây là quả gì nào?

Trả lời : Quả táo
Luyện tập : Bạn thích ăn táo bằng cách nào?

答え:林檎(りんご)
練習:どうやって食べるのが好きですか?

Câu hỏi : Đây là quả gì nào?

Trả lời : Quả quýt Luyện tập : Bạn muốn lấy hết sợi màu trắng không? Hay bạn ăn luôn sợi màu trắng?

答え:ミカン(みかん)
練習:白い皮は取りたいですか?そのまま食べられますか?

Câu hỏi : Đây là quả gì nào?

Trả lời : Quả nho
Luyện tập : Bạn thích ăn nho nhỏ hay nho to?

答え:葡萄(ぶどう)です。
練習:小さいぶどうと大きいぶどう、どっちが好きですか?

Câu hỏi : Đây là quả gì nào?

Trả lời : Quả dứa
Luyện tập : Hãy giải thích cách cắt quả dứa.

答え:パイナップル(ぱいなっぷる)です。
練習:パイナップルはどうやって切るか説明してください。

Câu hỏi : Đây là quả gì nào?

Trả lời : Quả chuối
Luyện tập : Khi chuyển thành màu gì thì quả chuối sẽ ngọt hơn?

答え:バナナ(ばなな)です。
練習:どんな色になれば、もっと甘くなりますか?

Câu hỏi : Đây là quả gì nào?

Trả lời : Quả đào
Luyện tập : Bạn đã ăn đào bao giờ chưa?

答え:桃(もも)です。
練習:桃(もも)を食べたことはありますか?

Câu hỏi : Đây là quả gì nào?

Trả lời : Quả dâu tây
Luyện tập : Quả dâu có vị như thế nào?

答え:苺(いちご)です。
練習:苺(いちご)はどんな味がしますか?

Câu hỏi : Đây là quả gì nào?

Trả lời : Quả vả
Luyện tập : Bạn đã ăn quả vả bao giờ chưa?

答え:無花果(いちじく)です。
練習:無花果(いちじく)を食べたことはありますか?

Câu hỏi : Đây là quả gì nào?

Trả lời : Quả chanh
Luyện tập : Quả chanh có vị như thế nào?

答え:檸檬(れもん)です。
練習:檸檬(れもん)はどんな味がしますか?

Câu hỏi : Đây là quả gì nào?

Trả lời : Quả dưa vàng
Luyện tập : Quả dưa cắt như thế nào?

答え:メロン(めろん)です。
練習:メロン(めろん)はどうやって切りますか?

Câu hỏi : Đây là quả gì nào?

Trả lời : Quả dưa hấu
Luyện tập : Vị quả dưa vàng và dưa hấu khác nhau như thế nào?

答え:西瓜(すいか)です。
練習:メロンと西瓜(すいか)の味はどんな風に違いますか?

Câu hỏi : Đây là quả gì nào?

Trả lời : Quả anh đào
Luyện tập : Bạn đã ăn quả anh đào bao giờ chưa?

答え:サクランボ(さくらんぼ)です。
練習:サクランボ(さくらんぼ)を食べたことはありますか?

Câu hỏi : Đây là quả gì nào?

Trả lời : Quả kiwi
Luyện tập : Quả kiwi có vị như thế nào?

答え:キウイ(きうい)です。
練習:キウイはどんな味がしますか?

Câu hỏi : Đây là quả gì nào?

Trả lời : Quả xoài
Luyện tập : Bạn đã từng ăn quả xoài màu gì?

答え:マンゴー(まんごー)です。
練習:何色のマンゴーを食べたことがありますか?

Câu hỏi : Đây là quả gì nào?

Trả lời : Quả thanh long
Luyện tập : Bạn có thích quả thanh long không?

答え:ドラゴンフルーツ(どらごんふるーつ)です。
練習:ドラゴンフルーツ(どらごんふるーつ)は好きですか?

Khi có rất nhiều món ăn mình thích …

 

わたしの好きな食べ物(料理)は○○と○○と…です。・Món ăn ưa thích của tôi là … và … và …

わたしは○○と○○と…が好きです”・Tôi thích món … và … và …

Watashi no suki na tabemono (ryouri)ha ○○ to ○○ desu.

会話の練習をしてみよう!Cùng luyện tập hội thoại nhé!

A:「Bさん、好きな食べ物(料理)は何ですか。」A: B thích món ăn nào?

(~は何ですか。は聞くときの言い方です。)

B:「(わたしの)好きな食べ物(料理)はカレーです。Aさんは?」B: Món ưa thích (của tôi) là món Cà ri. A thì sao?

(Aさんは?)←相手に聞くときに使います。

A:「わたしはラーメンが好きです。」A: Tôi thích Ramen.

Cùng học nhé!

26 câu chào hỏi bằng tiếng Nhật đơn giản

 

 

 

(CHỦ ĐỀ RAU CỦ) Món ăn ưa thích của bạn là gì? ~ Cùng nhau nhớ tên món ăn bằng tiếng Nhật nhé ~

(CHỦ ĐỀ RAU CỦ) Món ăn ưa thích của bạn là gì? ~ Cùng nhau nhớ tên món ăn bằng tiếng Nhật nhé ~

Dù bạn không cần biết tên món ăn hay tên nguyên liệu vẫn có thể sinh hoạt được ở Nhật Bản.

Khi bạn đi siêu thị, không cần biết tên gọi cũng có thể mua sắm được.
Không cần biết tên gọi cũng không gặp khó khăn trong cuộc sống hằng ngày.
Vậy chúng ta sử dụng tên gọi món ăn khi nào?
Đó là…
khi bạn giới thiệu và được người khác giới thiệu về món ăn ở đất nước bạn.
Nhân cơ hội này hãy nhớ tên rau củ mà bạn ưa thích nhé ♪

Cùng nhớ tên các loại rau củ nhé!

Câu hỏi : Đây là cái gì nào?

Trả lời : Củ cà rốt

Luyện tập : Củ cà rốt có vị như thế nào? Hãy cùng thử giải thích nhé.

 

Câu hỏi : Đây là cái gì nào?

Trả lời : Củ hành tây
Luyện tập : Khi thái hành thì mắt chúng ta sẽ ra sao?

 

Câu hỏi : Đây là cái gì nào?

Trả lời : Rau bắp cải
Luyện tập : Bạn thích ăn với loại nước sốt nào?

Câu hỏi : Đây là cái gì nào?

Trả lời : Rau xà lách
Luyện tập : Cùng thử giải thích sự khác nhau giữa xà lách và bắp cải nhé.

Câu hỏi : Đây là cái gì nào?

Trả lời : Khoai tây/ Khoai lang
Luyện tập : Bạn dùng khoai nấu món gì?

Câu hỏi : Đây là cái gì nào?

Trả lời : Ớt chuông xanh/ Ớt chuông đỏ và vàng
Luyện tập : Bạn có thích ớt xanh không?

Câu hỏi : Đây là cái gì nào?

Trả lời : Bí đỏ
Luyện tập : Bạn có biết vì sao bí đỏ lại được dùng nhiều vào ngày Halloween không?

Câu hỏi : Đây là cái gì nào?

Trả lời : Cà tím
Luyện tập : Bạn dùng cà tím nấu món gì?

Câu hỏi : Đây là cái gì nào?

Trả lời : Củ cải
Luyện tập : Củ cải có vị như thế nào?

Câu hỏi : Đây là cái gì nào?

Trả lời : Súp lơ
Luyện tập : Bạn thích chế biến súp lơ như thế nào?

Câu hỏi : Đây là cái gì nào?

Trả lời : Củ ngưu bàng ( Củ nâu )
Luyện tập : Bạn đã ăn củ ngưu bàng bao giờ chưa?

Câu hỏi : Đây là cái gì nào?

Trả lời : Giá đỗ
Luyện tập : Bạn có biết ở siêu thị bạn có thể mua giá đỗ với giá tiền là bao nhiêu không?

Câu hỏi : Đây là cái gì nào?

Trả lời : Rau chân vịt
Luyện tập : Rau chân vịt có vị như thế nào?

Câu hỏi : Đây là cái gì nào?

Trả lời : Rau mùi
Luyện tập : Bạn đã ăn rau mùi bao giờ chưa?

Câu hỏi : Đây là cái gì nào?

Trả lời : Dưa chuột
Luyện tập : Bạn thích chế biến dưa chuột như thế nào?

Hãy cùng nhớ tên món ăn mình thích nhé!

わたしの好きな食べ物(料理)は○○です。・Món ăn ưa thích của tôi là …

Watashi no sukina tabemono ha ○○ desu.

わたしは○○が好きです。・Tôi thích món …

Watashi ha ○○ ga suki desu

Khi có rất nhiều món ăn mình thích …

 

わたしの好きな食べ物(料理)は○○と○○と…です。・Món ăn ưa thích của tôi là … và … và …

わたしは○○と○○と…が好きです”・Tôi thích món … và … và …

Watashi no suki na tabemono (ryouri)ha ○○ to ○○ desu.

会話の練習をしてみよう!Cùng luyện tập hội thoại nhé!

A:「Bさん、好きな食べ物(料理)は何ですか。」A: B thích món ăn nào?

(~は何ですか。は聞くときの言い方です。)

B:「(わたしの)好きな食べ物(料理)はカレーです。Aさんは?」B: Món ưa thích (của tôi) là món Cà ri. A thì sao?

(Aさんは?)←相手に聞くときに使います。

A:「わたしはラーメンが好きです。」A: Tôi thích Ramen.

Cùng học nhé!

26 câu chào hỏi bằng tiếng Nhật đơn giản